TÌM KIẾM SẢN PHẨM

Tin tức

Hiểu rõ thông số lốp xe ô tô đầu kéo

Lượt xem: 4569 | Cập Nhật: 05-05-2024 17:31:30 | Tin tức


Việc sử dụng đúng lốp xe ô tô đầu kéo rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến hiệu suất chung và an toàn của xe. Do đó, chủ xe hoặc lái xe cần hiểu rõ về các thông số lốp xe ô tô đầu kéo để có thể mua đúng loại lốp ô tô mình cần.

Cách đọc thông số lốp xe ô tô đầu kéo cơ bản

Người dùng cần nắm rõ các thông số về kích thước lốp xe ô tô để lựa chọn được loại lốp phù hợp. Thông số lốp xe ô tô thường sẽ được thể hiện trong các sách hướng dẫn sử dụng của xe. 

Thông số về kích thước lốp xe ô tô đầu kéo

Thông số kích thước lốp ô tô có thể được tìm thấy không chỉ trên bề mặt lốp xe ô tô mà còn được tìm thấy trên thanh đứng khung cửa cạnh với ghế lái, nắp bình xăng hoặc sau của nắp ngăn đựng găng tay.

Hiện nay có 2 cách ghi thông số lốp phổ biến là đo bằng mm và đo bằng inch.

thông số lốp xe ô tô

Thông số kích thước lốp xe ô tô đầu kéo

Một số thông số lốp xe ô tô đầu kéo cơ bản 

Các thông số lốp xe ô tô  đầu kéo cơ bản thường được thể hiện dưới dạng ký hiệu, số mà không phải ai cũng hiểu. Vì thế việc đọc hiểu các thông số này là điều cần thiết. Sau đây, Ky Nguyen Auto sẽ giới thiệu cách đọc đối với thông số cơ bản trên lốp xe ô tô đầu kéo : 

Tên lốp và tên nhà sản xuất  thường được thể hiện dưới dạng chữ cái thường hoặc hoa, có thể có hoặc không có chữ số. Số hoặc chữ thường có kích thước to và rõ ràng, in dập nổ. Tên lốp và tên nhà sản xuất  thường xuất hiện ở vòng ngoài của lốp. 

Loại lốp: Thông số về loại lốp thường nằm ở phía trước, bên hông tên lốp, ký hiệu bởi các chữ hoa. Ý nghĩa cụ thể của mỗi loại chữ ký hiệu như sau:

Chữ T (Temporary): Loại lốp tạm thời thay thế.

Chữ C : Lốp phù hợp cho dòng xe hạng nặng, xe tải nặng. 

Chữ ST (Special Trailer): Lốp dành cho loại xe đầu kéo đặc biệt.

Chiều rộng lốp: Cách tính chiều rộng lốp xe ô tô được đo từ góc này đến góc kia theo đơn vị là mm. Thông số này có phần số và chữ nằm bên hông lốp, cạnh thông số loại lốp, có dấu gạch chéo ở giữa. 

Biên dạng lốp: Đây là chiều cao tỷ lệ  giữa chiều rộng lốp và hông. Thông số này sau dấu gạch chéo, nằm tiếp nối với chiều rộng lốp, 

Cấu trúc lốp  Là thông số nằm ngay cạnh thông số biên dạng lốp. Ký hiệu thường được thể hiện dưới dạng chữ cái B, D, E hoặc R. Trong đó, loại cấu trúc lốp B, D, E khá ít gặp, phổ biến và được ứng dụng nhiều nhất là loại thông số chữ R (cấu trúc lốp bố thép tỏa tròn Radial).

Đường kính mâm xe thường nằm ngay cạnh thông số loại cấu trúc lốp. Mỗi loại xe sẽ sử dụng một cỡ vành xe nhất định. Nhân viên kỹ thuật tại cửa hàng lốp sẽ căn cứ vào đường kính mâm để đó lựa chọn loại lốp phù hợp với xe.

Năm sản xuất  Người sử dụng có thể thấy 4 chữ số năm sản xuất khi quan sát lốp xe ô tô. Bao gồm 2 số đầu là tuần sản xuất và 2 số sau là năm sản xuất. Một chiếc lốp được sản xuất từ lâu sẽ không đảm bảo chất lượng, tính an toàn của xe khi di chuyển. Do vậy, đây cũng là một trong những thông số quan trọng khi chọn lốp.

thông số lốp xe ô tô

 Một số thông tin cơ bản về lốp xe ô tô

Khả năng chịu nhiệt: Để đọc thông số này cần nhìn vào phần bên trong của lốp. Chúng thường được thể hiện dưới dạng chữ số A, B, C. Trong đó, C là mức thấp nhất, B là trung bình và A là mức cao nhất.

Chỉ số trọng tải lốp xe ô tô Người dùng có thể biết được giới hạn trọng tải của lốp xe với thông số này. Nếu chỉ số này càng cao thì khả năng chịu tải của lốp càng tốt. Thông số này thường thể hiện cạnh thông số đường kính mâm xe. 

Chỉ số vận tốc lốp xe ô tô: Thể hiện sự tương ứng giữa mức độ tải hàng của lốp xe ô tô đầu kéo và tốc độ di chuyển. Hạn chế được việc nổ lốp khi xe chạy với tốc độ cao nếu chọn đúng chỉ số này. Chỉ số này nằm ngay cạnh trọng tải lốp.

Gai lốp ô tô  Yếu tố quan trọng này thể hiện rõ ràng trên bề mặt lốp. Nó chỉ ra độ bám đường của xe, độ ma sát, tránh tình trạng trượt bánh, giảm độ hao mòn của phanh xe. Các loại gai lốp phổ biến hiện nay gồm: gai đối xứng, gai bất đối xứng và gai mũi tên. 

Áp suất và giới hạn tốc độ lốp xe ô tô đầu kéo

Trong các loại thông số lốp xe ô tô, giới hạn tốc độ lốp là một trong chỉ số phải được chú ý nhất. Bởi lẽ chỉ số này thể hiện cho người lái tốc độ tối đa mà lái xe có thể đạt được. Có thể dẫn đến tình trạng chạy vượt quá giới hạn gây hỏng lốp, nguy hiểm đến phương tiện và người lái nếu chỉ số này không nắm rõ. Hậu quả có thể trượt lốp,nổ lốp gây nguy hiểm cho người sử dụng xe đầu kéo. Chỉ số này thể hiện L là mức tốc độ thấp nhất và (Y) là giới hạn cao nhất.

Người sử dụng cần tham khảo áp suất lốp xe ô tô được in trên tem kỹ thuật tại vị trí bệ cửa bậc lên xuống hoặc tìm thấy trong sổ hướng dẫn kỹ thuật để bơm áp suất phù hợp với lốp xe.

thông số lốp xe ô tô

 

Các mức độ về giới hạn tốc độ của xe ô tô đầu kéo

Trên đây là toàn bộ thông tin về thông số lốp xe ô tô đầu kéo. Nếu Quý khách muốn lựa chọn cho mình loại lốp phù hợp, ưng ý thì đến ngay Ky Nguyen Auto để được nhân viên kỹ thuật của chúng tôi lựa chọn cho quý khách những loại lốp phù hợp với xe tại bộ phận bảo dưỡng và sửa chữa xe cơ giới.

 


hỗ trợ kỷ nguyên
Hotline
0836.918.688

 

TƯ VẤN BÁN HÀNG

 

Hải Phòng   Mr Thái : 0914.885.555   

Hà Nội           Ms.Hà : 0969.441.441  

Hồ Chí Minh  Mr.Bắc : 0906.032.986


 

 

 


TÌM KIẾM ẨN TÌM KIẾM Đầu trang